• image01
  • image01
  • image01
  • image01
  • image01

Thứ 6 - 26/02/2016
CHUYỂN ĐỔI SỐ LÀ QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI TỔNG THỂ VÀ TOÀN DIỆN CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CÁCH SỐNG, CÁCH LÀM VIỆC VÀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT DỰA TRÊN CÁC CÔNG NGHỆ SỐ *

CHUYỂN ĐỔI SỐ

8 nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện Chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh

Nhằm cải thiện hiệu quả chỉ số DTI tỉnh năm 2023, góp phần đạt các chỉ tiêu, nhiệm vụ Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2023, định hướng đến năm 2030, triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TƯ của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
     Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương triển khai đồng bộ, hiệu quả 8 chỉ số chính đối với chỉ số DTI (chỉ số chuyển đổi số) cấp tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 922/QĐ- BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông với những nội dung như sau:

     1. Nhận thức số

     - Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo điều hành của các ngành, địa phương đối với việc xác định chỉ số DTI cấp tỉnh.

    - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: Xây dựng và duy trì chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số; Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số và cập nhật thông tin đầy đủ và thường xuyên.

     2. Thể chế số

    - Trình cấp thẩm quyền ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản, chính sách về chuyển đổi số; kế hoạch hành động hàng năm của tỉnh về chuyển đổi số; nghiên cứu sự cần thiết ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đối số, chi ngân sách cho chuyển đổi số phù hợp với nguồn lực địa phương và quy định pháp luật hiện hành; ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

     - Ban hành Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông, trong đó có phòng chuyển đổi số.

     - Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

     - Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số.

     3.Hạ tầng số

     - Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn và kết nối với Nen tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.

     - Phấn đấu 100% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.

      - Đẩy mạnh triển khai các nền tảng số dùng chung.

HDD 8 nhiệm vụ trọng tâm.jpg

     4. Nhân lực số

     - Tổ chức hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng.

     - Bố trí số lượng cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước đáp ứng nhiệm vụ triển khai chuyển đổi số.

     - Tận dụng nền tảng số vào tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tỷ lệ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng là cao nhất.

      - Triển khai phổ cập kỹ năng số cơ bản cho người dân, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người lao động trên nền tảng OneTouch.

       - Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tố chức đào tạo về chuyển đổi số cho sinh viên, bổ sung các ngành nghề đào tạo về chuyển đổi số cho sinh viên; thu hút các cơ sở mạnh về đào tạo chuyển đổi số hoạt động tại tỉnh.

      - Đẩy mạnh chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).

      5. An toàn thông tin mạng

      - Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, đảm bảo các hệ thống thông tin đều được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (3); triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt cho các hệ thống thông tin.

      - Thực hiện cài đặt hệ thống phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin (SOC) với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia cho 100% máy chủ và máy trạm của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

      - Tăng cường giám sát, phát hiện và xử lý các sự cố trong các cơ quan nhà nước; thực hiện xử lý, loại bỏ mã độc đối với các IP botnet, DDOS được phát hiện, cảnh báo trong danh sách blacklist.

      - Thực hiện giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.

      - Thực hiện kiểm tra, đánh giá các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đầy đủ các nội dung theo quy định.

     - Xây dựng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; tổ chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.

      - Đảm bảo kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) tối thiểu bằng 10% tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyến đổi số.

      6. Hoạt động chính quyền số

     - Ban hành Chiến lược quản trị dữ liệu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

     - Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.

     - Duy trì Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và thực hiện chuyển đổi sang IPv6.

      - Đưa các dịch vụ dữ liệu có trên Nen tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) vào sử dụng chính thức tại tỉnh.

      - Duy trì 100% dịch vụ công trực tuỵến (DVCTT) được điền sẵn thông tin; triển khai các giải pháp kỹ thuật để cá thể hoá DVCTT, nâng cao tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến; tỷ lệ hô sơ được xử lý trực tuyên; tỷ lệ tài khoản của người dân doanh nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT đạt chỉ tiêu tại Bộ chỉ số.

      - Đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho hoạt động chính quyền số đạt tối thiểu 0,5% tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

       7. Hoạt động kinh tế số

      - Nâng cao tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đảm bảo đạt tối thiểu 20% GRDP của tỉnh.

      - Thúc đẩy các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông - Công nghệ thông tin), doanh nghiệp nền tảng số hoạt động trên địa bàn tỉnh, đảm bảo số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt tối thiểu 5%, doanh nghiệp nền tảng số đạt tối thiểu 10%.

      - Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx đảm bảo đạt tối thiểu đạt 10%.

      - Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt tối thiểu 50%.

      - Thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt tối thiểu 80% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

       - Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng tên miền “,vn” và tham gia giao dịch trên sàn thương mại điện tử Voso.vn và Postmart.vn.

       8. Hoạt động xã hội số

      - Phổ cập danh tính số/tài khoản định danh điện tử cho tất cả người dân trưởng thành trên địa bàn tỉnh.

      - Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt tối thiểu 50%.

     - Triển khai gắn địa chỉ số đến 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản cho người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh, khai thác hiệu quả nền tảng học đại trà trực tuyến để nâng cao hiệu quả, số lượng người được bồi dưỡng.

       - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền thông qua các kênh số.

       - Đảm bảo kinh phí chi cho các hoạt động xã hội số đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu xây dựng xã hội số và phù hợp với nguồn lực thực tiễn địa phương./.

Trọng Thể